Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Viêm gan A có lây không?

Hình ảnh
  Viêm gan A có lây không? HAV chủ yếu lây truyền qua đường miệng, do đó có thể xuất hiện ở các khu vực có vệ sinh kém. Nguyên nhân có thể do nước và thức ăn, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Đôi khi là do ăn động vật có vỏ bị lây nhiễm bệnh. Các trường hợp đơn lẻ cũng hay xảy ra, thường là do tiếp xúc người-người. Việc phát tán vi rút thường xảy ra trước khi các triệu chứng khởi phát và thường kết thúc vài ngày sau đó, sau khi các triệu chứng bắt đầu xuất hiện. Do đó, khi viêm gan bắt đầu biểu hiệu trên lâm sàng thì sự lây lan của bệnh thường đã chấm dứt. HAV không có trạng thái người lành mang bệnh mạn tính, không gây ra viêm gan mạn hoặc là xơ gan. Lây qua đường tiêu hóa Ở người mắc bệnh viêm gan A, virus được tìm thấy nhiều nhất là trong phân, cả trong nước bọt, nước tiểu. Các chất thải của người bệnh khi thải ra ngoài sẽ làm ô nhiễm môi trường xung quanh, virus phát tán rộng rãi. Đường phân – miệng là một con đường chính lây lan của bệnh. – Ăn thức ăn được chế biến bởi ngư...

Dấu hiệu nhận biết gan nhiễm mỡ?

Hình ảnh
  Dấu hiệu nhận biết gan nhiễm mỡ? Hầu hết bệnh nhân bị gan nhiễm mỡ đều không biết họ mắc bệnh bởi vì các triệu chứng thường không xuất hiện. Một số dấu hiệu nhận biết gan nhiễm mỡ có thể xảy ra như cảm thấy mệt mỏi, bị đau và khó chịu ở vùng bụng hoặc giảm cân. Có các dấu hiệu gan nhiễm mỡ khác không được đề cập.Trong trường hợp bệnh nhân bị sụt cân đột ngột cũng có thể là dấu hiệu bạn đang có các vấn đề về gan hay có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.             Dấu hiệu nhận biết gan nhiễm mỡ     Gan nhiễm mỡ có nguy hiểm không? Gan nhiễm mỡ hình thành do sự dư thừa mỡ trong gan, bao phủ các tế bào gan ngày càng nhiều làm cho suy giảm chức năng gan, làm giar và hạn chế hạn chế vai trò chống độc của gan, tạo điều kiện thuận lợi cho các độc tố, vi khuẩn, kí sinh trùng từ ruột và bên ngoài xâm nhập gây bệnh viêm gan. Bệnh này khiến gan nhanh chóng suy kiệt, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ, là...

Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml

Hình ảnh
  Hướng dẫn sử dụng thuốc Pentaglobin 50ml Liều dùng Sơ sinh, trẻ nhỏ: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Trẻ em, người lớn nhiễm trùng nặng: 5 mL/kg/ngày x 3 ngày liên tiếp, vận tốc truyền 0.4 mL/kg/giờ hoặc 0.4 mL/kg/giờ (100 mL đầu), sau đó 0.2 mL/kg/giờ liên tục đến đạt 15 mL/kg trong vòng 72 giờ. Có thể truyền thêm tùy bệnh cảnh lâm sàng. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3 – 5 mL/kg, lập lại cách tuần nếu cần.  Cách sử dụng Thuốc Pentaglobin 50ml được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng. Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ Pentaglobin phải được truyền tĩnh mạch với tốc độ sau: · Ở bệnh nhi sơ sinh và trẻ nhỏ: 1.7 mL/kg/giờ qua bơm truyền. · Trẻ em và người lớn: 0.4 mL/kg/giờ. · Bổ sung, thay thế: đầu tiên 100 mL với tốc độ 0.4 mL/kg/giờ sau đó tiếp tục 0.2 mL/kg/giờ cho đến 15 mL/kg đạt được ...

Nguyên nhân và yếu tố gây ra bong gân chân

  Nguyên nhân và yếu tố gây ra bong gân chân Yếu tố gây nguy cơ bị bong gân Vận động viên bóng chuyền, bóng rổ, bóng đá có nguy cơ bị bong gân bàn chân, cổ chân, gối khi phải nhảy lên khi thi đấu. Thế chất kém: Tình trạng thể chất kém khiến các cơ yếu và có nhiều khả năng bị các thương tích. Cơ bị mệt mỏi:  ít có khả năng cung cấp sự hỗ trợ tốt cho các khớp, có nhiều khả năng không chịu được những áp lực có thể gây căng thẳng cho khớp hoặc làm căng cơ; Khởi động không đúng: Nên làm nóng cơ thể đúng cách như: thư giãn cơ bắp và làm tăng khả năng vận động trước khi hoạt động thể thao, giúp cơ bớt căng cứng và ít nguy cơ chấn thương cũng như bị rách cơ; Điều kiện môi trường: Các bề mặt trơn trượt hoặc không đều có thể khiến bạn bị ngã dễ bị thương tích hơn; Các môn đòi hỏi sức bền như: chạy, đi bộ có nguy cơ bong gân chân, cổ chân Thiết bị hỗ trợ kém: Giày dép không phù hợp khi thi đấu thể  thao hoặc không đảm bảo chất lượng, hoặc các ...

Phương pháp điều trị men gan cao

Hình ảnh
  Phương pháp điều trị men gan cao Để điều trị men gan cao hiệu quả thì cần căn cứ vào tình trạng, nguyên nhân, cơ chế của mỗi người bệnh. –Men gan cao do viêm gan virus HAV, HBV, HCV thì cần phác đồ điều trị là thuốc kháng virus để ức chế  và làm giảm sự hoạt động của virus, hạ men gan và bảo vệ gan. –Men gan cao do sử dụng rượu, bia, hút thuốc lá thì việc điều trị hiệu quả nhất là không sử dụng bia, rượu, thuốc lá. Và kết hợp thêm các loại thuốc bổ để tăng cường chức năng gan, giúp quá trình thải độc gan hiệu quả. Tuy nhiên, người bệnh cần đi khám, xét nghiệm để được chẩn đoán chính xác về tình trạng cảu bệnh, mức độ nặng nhẹ, nguyên nhân do đâu. Từ đó bác sĩ sẽ đưa ra các phác đồ điều trị hợp lý, hỗ trợ phục hồi và bảo vệ lá gan. Phòng ngừa men gan cao tại nhà Bệnh men gan cao thường có biểu hiện không rõ, khi bệnh nhân phát hiện ra bệnh thường ở mức độ nghiêm trọng ảnh hưởng tới sức khỏe, đặc biệt có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Để giảm nguy cơ trên, mỗi...

Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em

Hình ảnh
   Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em Nguyên nhân gây viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em tiên phát hiếm gặp, thường do nhiễm khuẩn ở cơ quan khác như nhiễm khuẩn hô hấp cấp bội nhiễm, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương, viêm màng não mủ, mụn nhọt ngoài da và mô mềm. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là tụ cầu vàng, Hemophilus Influenza, liên cầu, phế cầu, não mô cầu… Vi khuẩn thường được đi theo đường máu từ các ổ nhiễm trùng tiên phát như viêm phổi, tràn mủ màng phổi, viêm tủy xương … đôi khi có trường hợp sau viêm nội tâm mạc. Viêm mủ ngoài màng tim ở trẻ em thường phát triển trên cơ sở một cơ thể có sức đề kháng giảm. Hay gặp sau khi trẻ mắc các bệnh vi rút như: sởi, thuỷ đậu. Những nguyên nhân khác như gây viêm mủ màng ngoài tim như nhiễm khuẩn trực tiếp từ ngoài vào qua các vết thương, áp xe gan vỡ qua cơ hoành vào màng tim, thường gặp là áp xe gan thuỳ trái. viêm mủ ngoài màng tim do tác nhân vi khuẩn gây ra

Thuốc Poltraxon 1g có tốt không?

Hình ảnh
  Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì? Thuốc Poltraxon 1g là thuốc kháng sinh có tác động điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, viêm thận, viêm màng não cùng nhiều trường hợp bệnh lý khác. Thuốc Poltraxon 1g được sản xuất bởi Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – BA LAN. Thuốc Poltraxon 1g là thuốc gì Thuốc Poltraxon 1g có tốt không? Thuốc Poltraxon 1g có xuất xứ từ Ba Lan với thành phần chính Ceftriaxon là một kháng sinh thuộc họ cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, được dùngdưới dạng tiêm hoặc bột pha tiêm. Thuốc Poltraxon 1g có phổ hoạt động rộng, bao gồm tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương và âm, ngoài ra cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc là tiến hành ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết với B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả những penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng thuốc lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ES...

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng. Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng. Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: ...

Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng

  Các biến chứng tim mạch trong bệnh nhiễm trùng Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Đây là là tình trạng nhiễm trùng ở nội mạc tim do vi khuẩn hoặc nấm. Nhiễm trùng thường xảy ra ở van tim, có thể gây tử vong do suy tim cấp nếu không được điều trị.Việc điều trị chủ yếu là sử dụng kháng sinh kết hợp với các thuốc hỗ trợ tim mạch giống như các trường hợp tổn thương tim không do viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Chỉ định phẫu thuật van tim thường được đặt ra ngay từ giai đoạn đầu bệnh nhân nằm viện và trước khi hoàn tất liệu trình kháng sinh nhằm kiểm soát nhiễm trùng và cải thiện chức năng tim mạch. Viêm cơ tim: Bệnh nhân thường có các biểu hiện giống nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp nhanh, block tim, tổn thương thượng tâm mạc gây viêm màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim.Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định bệnh viêm cơ tim là sinh thiết. Rối loạn nhịp tim: Nguyên nhân dẫn đến biến chứng tim mạch này là do nhiễm HIV, rubella, thương hàn, leptospira… Ngoài ra, bệnh giang mai ở giai đoạn muộn có...

Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4

  Nguyên nhân gây ra bệnh tim hở van 3 lá 1/4 Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra bệnh hở van 3 lá 1/4 là do sự giãn nở bất thường của tâm thất phải, bị gây ra bởi những bệnh lý như: bệnh cơ tim giãn, suy tim trái, tăng áp động mạch phổi, hẹp van động mạch phổi,… Ngoài ra, một số nguyên nhân khác mà người bệnh có thể gặp phải như: Viêm nội tâm mạc do nhiễm khuẩn Hội chứng Marfan Bệnh tim bẩm sinh EbsteinLupus ban đỏ hệ thống Bệnh lý thấp khớp, viêm khớp dạng thấp Do tác dụng phụ của một số thuốc

Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào?

Hình ảnh
  Bệnh viêm gan siêu vi B lây qua đường nào? Viêm gan siêu vi B là một loại virus rất dễ lây. Khả năng lây nhiễm cao hơn vi rút HIV từ 50 đến 100 lần. Viêm gan siêu vi B lây truyền khi máu, tinh dịch, hoặc dịch cơ thể khác của bệnh nhân (đã nhiễm virus viêm gan B) xâm nhập vào cơ thể người chưa bị nhiễm. Virus viên gan B có thể  lây qua các con đường: Lây từ mẹ sang con: lây truyền virus từ người mẹ đã nhiễm virus viêm gan B sang cho con trong khi sinh xảy ra trong thời kỳ chu sinh (từ tuần 28 của thai kì đến tuần 7 sau sinh), những tháng đầu sau sinh. Lây truyền qua đường máu: lây qua tiêm chích và truyền máu như (dùng chung kim tiêm, thiết bị tiêm thuốc, dao cạo râu, bàn chải đánh răng) qua tiếp xúc các vết thương, vết trầy xước ở da có chảy máu, hay dịch tiết của vết thương. Lây truyền trong khi quan hệ tình dục: Quan hệ với người đã nhiễm virus viêm gan B nhất là khi quan hệ tình dục có trầy xước, chảy máu.         Các con đường...

Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g bao gồm: ►  Tên biệt dược:  FDP Medlac 5g ►  Thành phần hoạt chất có trong thuốc bao gồm:  Acid Fructose-1,6-Diphosphoric (dưới dạng Fructose-1,6-Diphosphat Trisodium hydrat) 3,75g (5g/50ml) ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm truyền ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 lọ dung môi + 1 dụng cụ pha truyền dịch truyền + 1 bộ dây truyền dịch. ►  Phân loại thuốc:  Nhóm thuốc về tim mạch Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp.

Thuốc Soraheet 200mg có tác dụng gì?

Hình ảnh
  Thuốc Soraheet 200mg là thuốc gì Thuốc Soraheet 200mg có tác dụng gì ? Dưới đây là tác dụng của Soraheet 200mg: –       Sorafenib trong thuốc Soraheet 200mg tương tác với nhiều kinase nội bào (CRAF, BRAF và BRAF đột biến) và trên bề mặt tế bào (KIT, FLT-3, VEGFR-2, VEGFR-3 và PDGFR-ß). Một số kinase này được cho là có liên quan đến việc hình thành mạch, do đó sorafenib làm giảm lưu lượng máu đến khối u. –       Sorafenib là hoạt chất duy nhất trong việc nhắm mục tiêu con đường Raf / Mek / Erk. Bằng cách ức chế các kinase này, quá trình phiên mã di truyền liên quan đến tăng sinh tế bào và hình thành mạch bị ức chế. Chỉ định của thuốc Soraheet 200mg: Thuốc Soraheet có tác dụng trong quá trình điều trị các bệnh dưới đây: –       Ung thư gan, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào gan. –       Ung thư thận, điển hình là bệnh ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển trong trường hợp điều trị chống ung thư bằng interferon alfa...

Thông tin cơ bản về thuốc Bivosos 400mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Bivosos 400mg bao gồm: ►  Tên biệt dược:  Bivosos 400mg ►  Thành phần:  Sofosbuvir 400mg ►  Dạng bào chế thuốc:   ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 4 vỉ x 7 viên, hộp 1 chai 28 viên ►  Nhà sản xuất:  Công ty Cổ phần BV Pharma (Việt Nam) ►  Nước sản xuất:  Việt Nam Sản phẩm tương tự: Thuốc Ledviclear – Sofosbuvir 400mg kết hợp Ledipasvir 90mg- Liều dùng, Giá bán Thuốc Bivosos 400mg là thuốc với công dụng gì? Đây là loại thuốc được chỉ định trong trường hợp sử dụng phối hợp với các loại thuốc kháng virus khác trong liệu trình điều trị bệnh lý viêm gan C giai đoạn mạn tính. Thuốc Bivosos 400mg là thuốc gì

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Zacutas 60mg

  Cách sử dụng và liều dùng thuốc Zacutas 60mg Cách dùng: Thuốc Zacutas 60mg được uống cùng với bữa ăn hoặc không, uống nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc Zacutas 60mg. Liều dùng: Daclatasvir nên được bắt đầu dùng và theo dõi bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan C mạn tính. Liều khuyến cáo của thuốc Daclatasvir là 60 mg/lần/ngày, uống cùng với bữa ăn hoặc không. Daclatasvir phải được sử dụng phối hợp với các thuốc khác. Nên xem xét hướng dẫn dùng của thuốc khác được dùng trong phác đồ điều trị trước khi bắt đầu dùng daclatasvir. Đối tượng đặc biệt: Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc daclatasvir ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi. Suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc daclatasvir ở bệnh nhân suy thận với bất kỳ mức độ nào. Suy gan: Không cần điều chỉnh liều thuốc daclatasvir ở bệnh nhân suy gan nhẹ (thuộc nhóm A theo phân loại Child-Pugh, điểm 5 – 6), vừa (thuộc nhóm B theo phân loại Child-Pugh, điểm 7 – 9) hoặc nặng (thuộc nhóm C ...

Thông tin cơ bản về thuốc Votrient 400mg

  http://google.com.br/url?q=https://nhathuocaz.com.vn Thông tin cơ bản về thuốc Votrient 400mg Thành phần chính: Pazopanib (dưới dạng Pazopanib hydrochloride) hàm lượng 400mg Nhà sản xuất: Glaxo Operations UK., Ltd – ANH Công dụng: Qua nhiều nghiên cứu lâm sàng, thuốc Thuốc Votrient (pazopanib) với thành phần hoạt chất chính Pazopanib hydrochloride – là một loại thuốc trị ung thư tác động lên quá trình phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Quy cách: Hộp 30 viên Dạng bào chế: viên nén Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư

Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc Tenifo 300 như thế nào?

Hình ảnh
Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc Tenifo 300 như thế nào Liều dùng Liều dùng được sử dụng trên các bệnh vi-rút viêm gan và theo dõi chức năng gan theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân nhiễm vi-rút nhưng chưa bị xơ gan được đưa đề nghị: Đối với bệnh nhân nhiễm HIV và dự phòng nhiễm: Uống một viên, mỗi ngày một lần. Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác. Đối với bệnh nhân Viêm gan siêu vi B mạn tính: Uống một viên, mỗi ngày một lần, sử dụng trong 48 tuần. Đối với Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ. Thuốc-Tenifo-300mg-giá-bao-nhiêu Cách dùng thuốc hiệu quả Sử dụng thuốc bằng đường uống, nên uống sau khi ăn no. Nếu quên liều trong 18 tiếng thì có thể bổ sung liều nhưng nếu gần với liều tiếp theo thì không uống 2 liều cùng một lúc tránh trường hợp quá liều. Bệnh nhân viêm gan B điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu Thời gian điều trị bằng thuốc Tenifo 300mg trong bao lâu – Bệnh nhân xơ gan phải được điều trị suốt đời. –...

Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy

  Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy Đừng dùng Vemlidy nếu bạn bị dị ứng với tenofovir alafenamide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này (được liệt kê trong phần 6). à Nếu điều này áp dụng cho bạn, đừng dùng Vemlidy và nói với bác sĩ ngay lập tức. Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa Cẩn thận không để truyền viêm gan B của bạn cho người khác. Bạn vẫn có thể lây nhiễm cho người khác khi dùng thuốc này. Vemlidy không làm giảm nguy cơ truyền bệnh viêm gan B cho người khác thông qua quan hệ tình dục hoặc ô nhiễm máu. Bạn phải tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh điều này. Thảo luận với bác sĩ của bạn các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh lây nhiễm cho người khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh gan. Bệnh nhân bị bệnh gan, những người được điều trị viêm gan B bằng thuốc kháng vi-rút, có nguy cơ cao bị 2 biến chứng gan nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Bác sĩ có thể cần phải thực hiện các xét nghiệm máu để theo dõi chức năng gan c...